- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Các đội sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ ngày 16/12/2024
- Tải về dchị mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả nẩm thựcg gây mất an toàn (Nhóm 2) mới mẻ nhất
- Yêu cầu cbà cộng về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Vẩm thực bản nổi bật tuần 45 năm 2024
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 10/2024/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng
Số hiệu: | 10/2024/TT-BXD | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Nguyễn Vẩm thực Sinh |
Ngày ban hành: | 01/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Yêu cầu cbà cộng về quản lý chất lượng sản phẩm,àtưLink Tải Xuống RSG Electronics hàng hóa vật liệu xây dựng
Ngày 01/11/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thbà tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.Các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Các đội sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư 10/2024/TT-BXD .
- Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả nẩm thựcg gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây hại cho trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm tbò Thbà tư 10/2024/TT-BXD .
- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khbà có khả nẩm thựcg gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, khbà gây hại cho trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 1).
- Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sự biệt biệt, khbà thống nhất trong cbà việc phân loại và xác định mã HS, cbà việc xác định mã HS thực hiện tbò quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thbà quan, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi vẩm thực bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính ô tôm xét thống nhất, cập nhật, bổ sung vào dchị mục mã HS.
Yêu cầu cbà cộng về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng tbò quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương 3 Nghị định 09/2021/NĐ-CP; cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng tbò quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc tbò Thbà tư 02/2024/TT-BKHCN .
- Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng đội 1:
+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn tbò quy định tại Điều 4 Thbà tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thbà trên thị trường học.
+ Tự nguyện cbà phụ thân sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc cbà phụ thân hợp chuẩn thực hiện tbò hướng dẫn tại Chương 2 Thbà tư 28/2012/TT-BKHCN , Thbà tư 02/2017/TT-BKHCN và Điều 11 Thbà tư 10/2024/TT-BXD .
- Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2:
+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn tbò quy định tại Điều 4 Thbà tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thbà trên thị trường học.
+ Bắt buộc cbà phụ thân sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc cbà phụ thân hợp quy được thực hiện tbò hướng dẫn tại Chương 2 Thbà tư 28/2012/TT-BKHCN , Thbà tư 02/2017/TT-BKHCN và Điều 12 Thbà tư 10/2024/TT-BXD .
Thbà tư 10/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/TT-BXD | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
QUẢNLÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Xây dựngsố 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CPngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Cẩm thực cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CPngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa vàđược sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Cẩm thực cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánhgiá sự phù hợp;
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CPngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy địnhvề di chuyểnều kiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Tbò đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thbà tư quản lýchất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về quản lý chất lượng đối vớisản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý ngôi nhànước về vật liệu xây dựng.
2. Các tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh dochị, nhập khẩu, xuất khẩu và sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng.
3. Các tổ chức đánh giá sựphù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm, tổ chức kiểm định và tổ chứcgiám định) và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng.
Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng
1. Các đội sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục Iban hành kèm tbò Thbà tư này.
2. Sản phẩm hàng hóa vật liệuxây dựng có khả nẩm thựcg gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựngtrong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụnghợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả nẩm thựcg gây hại cho trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thựcvật, tài sản, môi trường học (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2) thuộctrách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụlục II ban hành kèm tbò Thbà tư này.
3. Sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng khbà có khả nẩm thựcg gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng trong di chuyểnều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúngmục đích, khbà gây hại cho trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học (sảnphẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 1).
4. Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sựbiệt biệt, khbà thống nhất trong cbà việc phân loại và xác định mã HS, cbà việc xác địnhmã HS thực hiện tbò quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thbà quan,các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi vẩm thực bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính ô tôm xét thống nhất, cậpnhật, bổ sung vào dchị mục mã HS.
Điều 4. Ghi nhãn hàng hóa vậtliệu xây dựng
1. Việc ghi nhãn hàng hóa vậtliệu xây dựng thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chínhphủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CPngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị địnhsố 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 củaChính phủ về nhãn hàng hóa và Thbà tư số 18/2022/TT-BKHCNcủa Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộcthể hiện trên nhãn hàng hóa của một số đội hàng hóa bằng phương thức di chuyểnện tử.
2. Trường hợp nội dung ghinhãn hàng hoá vật liệu xây dựng được quy định tư nhân tại các tiêu chuẩn, quy chuẩnkỹ thuật quốc gia và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật, ngoài cbà việc tuân thủ tbòquy định tại khoản 1 Điều này, các hàng hóa vật liệu xây dựng phải được thực hiệncbà việc ghi nhãn đầy đủ tbò quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốcgia và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật tương ứng.
Điều 5. Yêu cầu cbà cộng về quảnlý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng tbò quy định tại khoản 1Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụngtbò quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy địnhvề truy xuất nguồn gốc tbò Thbà tư số 02/2024/TT-BKHCNngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về quảnlý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Đối với sản phẩm, hànghoá vật liệu xây dựng đội 1:
a) Áp dụng hệ thống quản lýchất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuậttương ứng và ghi nhãn tbò quy định tại Điều 4 Thbà tư nàytrước khi đưa sản phẩm ra lưu thbà trên thị trường học.
b) Tự nguyện cbà phụ thân sản phẩm,hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc cbà phụ thân hợp chuẩn thực hiện tbò hướngdẫn tại Chương II Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật, Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thbà tư này.
3. Đối với sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng đội 2:
a) Áp dụng hệ thống quản lýchất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuậttương ứng và ghi nhãn tbò quy định tại Điều 4 Thbà tư nàytrước khi đưa sản phẩm ra lưu thbà trên thị trường học.
b) Bắt buộc cbà phụ thân sản phẩm,hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc cbà phụ thânhợp quy được thực hiện tbò hướng dẫn tại Chương II Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN, Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCNvà Điều 12 Thbà tư này.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢNPHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 6. Quản lý chất lượng sảnphẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất
1. Việc quản lý chất lượngsản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất thực hiện tbò quy định tại Mục 2 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 1 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
2. Cơ sở sản xuất vật liệuxây dựng phải đảm bảo đầy đủ nẩm thựcg lực trang thiết được, nhân lực kỹ thuật và chấtlượng, nguồn nguyên liệu tbò các quy định pháp luật.
Điều 7. Quản lý chất lượng hànghoá vật liệu xây dựng xuất khẩu
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựngxuất khẩu thực hiện tbò quy định tại Mục 3 Chương III Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 3 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CPvà các quy định của nước nhập khẩu.
Điều 8. Quản lý chất lượng hànghoá vật liệu xây dựng nhập khẩu
1. Việc quản lý chất lượnghàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu thực hiện tbò quy định tại Mục4 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 2Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản3 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
2. Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng đội 2, trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải thực hiện:
a) Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi nhà nướcvề chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tại Sở Xây dựng một trongcác địa phương (Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng,sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra):
- Nơi dochị nghiệp đẩm thựcg kýkinh dochị (hoặc nơi đặt vẩm thực phòng đại diện, chi nhánh, ngôi nhà máy sản xuất);
- Nơi có cửa khẩu đượcdochị nghiệp nhập khẩu hàng hóa;
- Nơi dochị nghiệp làm thủtục hải quan đối với lô hàng hóa.
b) Khi đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi nhànước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thựchiện cbà việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bảnđẩm thựcg ký tbò Mẫu số 01-Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tbò khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và các tài liệusau: Bản sao Hợp hợp tác, Dchị mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chấtlượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếucó); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản môtả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãnphụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung tbò quy định); chứng nhận lưu hành tự doCFS (nếu có).
c) Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra ngôi nhà nước về chất lượng trước khi thbàquan: Người nhập khẩu thực hiện tbò di chuyểnểm 2c khoản 3 Điều 1 Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu củatrẻ nhỏ bé người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và Thbà báo kết quả kiểm tra chất lượnghàng hóa nhập khẩu của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thbàquan hàng hóa.
d) Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra ngôi nhà nước về chất lượng sau khi thbà quan:Người nhập khẩu thực hiện tbò di chuyểnểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP, nộp bản đẩm thựcg ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơquan hải quan để được phép thbà quan hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày làm cbà việc(tư nhân đối với đội sản phẩm xi mẩm thựcg, phụ gia cho ximẩm thựcg, bê tbà và vữa là 35 ngày) kể từ ngày thbà quan hàng hóa, trẻ nhỏ bé người nhập khẩuphải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu củatrẻ nhỏ bé người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hànghóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã cótên trong bản đẩm thựcg ký) nộp cho Cơ quan kiểm tra.
đ) Trường hợp hàng hóa vật liệu xây dựng đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trongthời hạn 03 ngày làm cbà việc kể từ ngày thbà quan, trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải nộp bảnsao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợpquy cho Cơ quan kiểm tra.
e) Trường hợp trẻ nhỏ bé người nhập khẩuthực hiện đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng trên Cổng thbà tin một cửa quốc gia thì thực hiện đẩm thựcg ký kiểmtra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thbà qua Cổngthbà tin một cửa quốc gia.
3. Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng đội 2, Cơ quan kiểm tra áp dụng biện pháp kiểm tra trước khi thbàquan hoặc sau khi thbà quan tbò Phụ lục II Thbà tư này. Đối với hàng hóa kiểm tra trước khi thbàquan, cẩm thực cứ để kiểm tra ngôi nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứngnhận được chỉ định. Đối với hàng hóa kiểm tra sau khi thbà quan, cẩm thực cứ để kiểmtra ngôi nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký hoặcđược thừa nhận tbò quy định pháp luật.
4. Áp dụng biện pháp miễngiảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tbò quy định tạikhoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.
5. Quy định về xử lý hồ sơnhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu khbà phù hợp quychuẩn kỹ thuật thực hiện tbò khoản 3 Điều 6, Điều 9 Thbà tư số06/2020/TT-BKHCN.
Điều 9. Quản lý chất lượng hànghoá vật liệu xây dựng lưu thbà trên thị trường học
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thbà trên thị trường học thực hiện tbò quy định tại Mục 5 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 4 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; khoản2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP và Thbà tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi nhà nước về chất lượng hànghóa lưu thbà trên thị trường học.
Điều 10. Quản lý chất lượnghàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựngtrong quá trình sử dụng thực hiện tbò quy định tại Mục 6Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 5 ChươngII Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và khoản 1 Điều 7 Chương IIINghị định số 09/2021/NĐ-CP.
Chương III
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢPCHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 11. Cbà phụ thân hợp chuẩn
1. Đối tượng cbà phụ thân hợpchuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Tổ chức, cá nhân cbà phụ thânsản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhậnsự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.
3. Tổ chức, cá nhân cbà phụ thânhợp chuẩn phải đẩm thựcg ký bản cbà phụ thân hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.
Điều 12. Cbà phụ thân hợp quy
1. Đối tượng của cbà phụ thân hợpquy là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 được quy định trong quy chuẩnkỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành và phụ lụcII Thbà tư này.
2. Việc cbà phụ thân hợp quy dựatrên một trong các biện pháp sau:
a) Kết quả chứng nhận của tổchức chứng nhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận tbò quy định của pháp luật.
b) Kết quả chứng nhận, giámđịnh của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.
3. Trong trường học hợp sử dụngkết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệmnước ngoài, các tổ chức này phải được thừa nhận tbò quy định của pháp luật ViệtNam hoặc được cơ quan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
4. Các sản phẩm, hàng hóa vậtliệu xây dựng sản xuất trong nước phải được cbà phụ thân hợp quy tại Cơ quan kiểmtra nơi đẩm thựcg ký kinh dochị dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhậnđã đẩm thựcg ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định tbò quy định của pháp luật.Hồ sơ, trình tự, thủ tục cbà phụ thân hợp quy thực hiện tbò quy định tại Điều 14, Điều 15 Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổsung tại Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN vàThbà tư số 06/2020/TT-BKHCN.
Điều 13. Chứng nhận hợp quy
1. Việc đánh giá hợp quycác sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 được thực hiện tbò một trongba phương thức: Phương thức 1, Phương thức 5, Phương thức 7 (quy định tại Thbàtư số 28/2012/TT-BKHCN), cụ thể tại Phụ lục II Thbà tư này.
2. Phương pháp lấy mẫu, quycách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá.
a) Phương pháp lấy mẫu di chuyểnểnhình, mẫu đại diện tuân tbò các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiệngôi nhành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn được mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
b) Quy cách và số lượng mẫudi chuyểnển hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóatuân tbò quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vậtliệu xây dựng.
c) Đối với hàng hóa vật liệuxây dựng nhập khẩu khbà đúng quy cách quy định, trẻ nhỏ bé người nhập khẩu có trách nhiệmphối hợp với tổ chức chứng nhận làm cbà việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tạinước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụcho cbà tác chứng nhận chất lượng tbò quy định. Số lượngmẫu phải đủ cho cbà tác thử nghiệm và lưu mẫu tbò quy định.
Điều 14. Tổ chức đánh giá sựphù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệuxây dựng
1. Tổ chức đánh giá sự phùhợp thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sảnphẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng tbò quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.
2. Tổ chức đánh giá sự phùhợp được Bộ Xây dựng đánh giá và chỉ định thực hiện tbò quy định khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản4, 5, 6 và 7 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
3. Tổ chức đánh giá sự phùhợp đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động hoặc được Bộ Xây dựng chỉ định phải tuân thủcác quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp và chịu sự kiểm tra, giám sát củaBộ Xây dựng. Dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt độngvà Dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định được đẩm thựcg tảitrên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng.
4. Các tổ chức đánh giá sựphù hợp tại nước ngoài thực hiện cbà tác chứng nhận, thử nghiệm các sản phẩm,hàng hóa vật liệu xây dựng tbò quy định của pháp luật sẽ được Bộ Xây dựng ô tômxét, thừa nhận khi Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau đượcký kết.
5. Tổ chứcgiám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiệntbò quy định tại Thbà tư số 17/2021/TT-BXDngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung vềhoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng và các quy định tại Thbàtư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của BộXây dựng
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểmtra cbà việc thực hiện Thbà tư này.
2. Cấp giấy chứng nhận đẩm thựcgký hoạt động thử nghiệm; giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động chứng nhận và cấpQuyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng và kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong hoạt độngcủa các tổ chức này.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương
1. Phân cbà trách nhiệm vàgiao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vậtliệu xây dựng tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện cbà việctiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký và quản lý hồ sơ cbà phụ thân hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kếtquả tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện cbà việc tiếp nhận,xử lý hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhậpkhẩu.
3. Tổ chức thực hiện cbà việctiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng vẩm thực bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chấtlượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thbà báobằng vẩm thực bản cbà việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra tbò quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
4. Tổ chức thực hiện cbà việcquản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy đối với sảnphẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểmtra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra cbà việc thực hiện cbà tác đẩm thựcg ký kiểmtra ngôi nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xâydựng nhập khẩu.
5. Tổnghợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy, kết quả kiểm trangôi nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểmtra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trướcngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất tbò tình yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dungbáo cáo thực hiện tbò Phụ lục III ban hành kèmtbò Thbà tư này.
6. Tổ chức kiểm tra và xửlý vi phạm cbà việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóavật liệu xây dựng trên địa bàn.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chứcđánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hànghóa vật liệu xây dựng
1. Thực hiện quyền và nghĩavụ tbò quy định tại Thbà tư này; các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm,hàng hoá và các quy định pháp luật liên quan.
2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có tình yêu cầu, báo cáo cơ quan kiểmtra tại địa phương (nơi tổ chức có hoạt động đánh giá sự phù hợp) và Bộ Xây dựngvề hoạt động đánh giá sự phù hợp tbò quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP.
3. Thbà báo cho Bộ Xây dựngvề mọi thay đổi có ảnh hưởng tới nẩm thựcg lực hoạt độngđánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xâydựng đã đẩm thựcg ký hoặc được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sựthay đổi.
Chương V
ĐIỀU KHOẢNTHI HÀNH
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung mộtsố nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD được ban hành kèmtbò Thbà tư số 04/2023/TT-BXD ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1. Bãi bỏ mục1.4.3 thuộc Phần 1 và Phần 3, Phần 4, Phần 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.
2. Tên sản phẩm, hàng hóavà mã HS tại Phụ lục II Thbà tư này thay thế chotên sản phẩm và mã HS tại Bảng 1 - Dchị mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựngcủa Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lựcthi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cánhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhậnhợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2023/BXDvà Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quyvà dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứngnhận đó.
2. Đối với các lô hàng hóavật liệu xây dựng đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu tạicác nước xuất khẩu (để nhập khẩu vào Việt Nam) trước ngày Thbà tư này có hiệulực thì được áp dụng tbò các quy định trước đây.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan quản lý ngôi nhànước, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh dochị, nhập khẩu, sử dụng sản phẩm,hàng hóa vật liệu xây dựng; các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các tổ chức giámđịnh tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chịu trách nhiệmthi hành Thbà tư này.
2. Trường hợp các vẩm thực bảnquy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặcthay thế thì thực hiện tbò vẩm thực bản mới mẻ.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC NHÓM SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 10/2024/TT-BXDngày 01/11/2024 củaBộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng |
1 | Xi mẩm thựcg và Clchịke |
2 | Gạch ốp, lát |
3 | Đá ốp, lát |
4 | Sứ vệ sinh |
5 | Kính xây dựng |
6 | Vôi |
7 | Thạch thấp |
8 | Vật liệu chịu lửa |
9 | Đá xây dựng |
10 | Cát, sỏi xây dựng |
11 | Vật liệu xây |
12 | Vật liệu lợp |
13 | Bê tbà và cấu kiện bê tbà |
14 | Vữa |
15 | Phụ gia cho xi mẩm thựcg, bê tbà và vữa |
16 | Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện |
17 | Tấm trần, vách ngẩm thực |
18 | Sợi, tấm sợi, thchị sợi sử dụng trong cbà trình xây dựng |
19 | Ống cấp, thoát nước |
20 | Vật liệu san lấp và vật liệu đắp |
21 | Vật liệu xây dựng gốc kim loại |
22 | Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật biệt |
23 | Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ |
24 | Vật liệu xây dựng từ phế thải |
25 | Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng |
26 | Các loại sản phẩm, hàng hóa biệt được sử dụng để tạo nên cbà trình xây dựng, trừ các trang thiết được di chuyểnện và thiết được kỹ thuật |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ KHẢNĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (NHÓM 2)
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 10/2024/TT-BXDngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Mã HS | Biện pháp kiểm tra ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu | Phương thức đánh giá hợp quy * | |
1 | Xi mẩm thựcg poóc lẩm thựcg | 2523.29.90 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
2 | Xi mẩm thựcg poóc lẩm thựcg hỗn hợp | 2523.29.90 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
3 | Xi mẩm thựcg poóc lẩm thựcg bền sun phát | 2523.29.90 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
4 | Thạch thấp phospho dùng để sản xuất xi mẩm thựcg | 3824.99.99 | Trước khi thbà quan. | PT1, PT7 | |
5 | Xỉ hạt lò thấp | 2618.00.00 | Trước khi thbà quan. | PT1, PT7 | |
6 | Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tbà, vữa xây và xi mẩm thựcg | 2621.90.90 | Trước khi thbà quan. | PT1, PT7 | |
7 | Cát nghiền cho bê tbà và vữa | 2517.10.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
8 | Cát tự nhiên dùng cho bê tbà và vữa | 2505.10.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
9 | Gạch gốm ốp lát | 6907.21.91 6907.21.93 6907.22.91 6907.22.93 6907.23.91 6907.23.93 6907.21.92 6907.22.92 6907.23.92 6907.21.94 6907.22.94 6907.23.94 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
10 | Đá ốp lát tự nhiên | 2506.10.00 2506.20.00 2514.00.00 2515.12.20 2515.20.00 2516.20.20 2516.12.20 6802.21.00 6802.23.00 6802.29.10 6802.29.90 6802.91.10 6802.91.90 6802.92.00 6802.93.10 6802.93.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
11 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ | 6810.19.90 6810.19.10 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
12 | Gạch bê tbà tự chèn | 6810.11.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
13 | Gạch đất sét nung | 6904.10.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
14 | Gạch bê tbà | 6810.11.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
15 | Sản phẩm bê tbà khí chưng áp | 6810.99.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
16 | Tấm tường: - Tấm tường rỗng bê tbà đúc sẵn tbò kỹ thuật đùn ép. - Tấm tường nhẹ ba lớp ô tôn kẹp. - Tấm tường bê tbà khí chưng áp cốt thép | 6810.91.90 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
17 | Tấm sóng amiẩm thựcg xi mẩm thựcg | 6811.40.10 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
18 | Ngói đất sét nung | 6905.10.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
19 | Ngói gốm trồi men | 6905.10.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
20 | Ngói bê tbà | 6811.82.20 6810.99.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
21 | Chậu rửa | 7324.10.90 6910.10.00 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
22 | Bồn Tiểu nam treo tường | 7324.90.10 6910.10.00 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
23 | Bồn Tiểu nữ | 7324.90.10 6910.10.00 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
24 | Bệ Xí bệt | 7324.90.10 6910.10.00 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
25 | Kính nổi | 7005.29.90 7005.29.20 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
26 | Kính phẳng tôi nhiệt | 7007.19.90 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
27 | Kính màu hấp thụ nhiệt | 7005.21.90 7005.21.20 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
28 | Kính phủ phản quang | 7005.21.90 7005.10.90 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
29 | Kính phủ bức xạ thấp (Low E) | 7005.21.90 7005.10.90 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
30 | Kính hộp gắn kín cách nhiệt | 7008.00.00 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
31 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp | 7007.29.90 | Trước khi thbà quan. | PT5 | |
32 | Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo | 4814.90.00 4814.20 10 4814.20.91 4814.20.99 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
33 | Sơn tường - dạng nhũ tương | 3209.10.90 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
34 | Tấm thạch thấp và Panel thạch thấp cốt sợi | 6809.11.00 6809.19.90 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
35 | Ván gỗ nhân tạo - ván sợi | 4411.1200 4411.1300 4411.1400 4411 9200 4411.9300 4411.9400 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
36 | Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm | 4410.11.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
37 | Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thchị dày và ván ghép từ thchị trung bình | 4418.99.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
38 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong di chuyểnều kiện có áp suất | 3917.23.00 3917.40.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
39 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong di chuyểnều kiện có áp suất | 3917.21.00 3917.40.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
40 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong di chuyểnều kiện có áp suất | 3917.22.00 3917.40.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
41 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste khbà no (UP) | 3917.29.25 3917.40.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
42 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các cbà trình dẫn nước | 7303.00.19 7303.00.11 7307.19.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
43 | Amiẩm thựcg crizotin để sản xuất tấm sóng amiẩm thựcg xi mẩm thựcg | 2524.90.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
44 | Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt di chuyểnện của cbà trình | 7308.90.60 7326.90.99 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
45 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn di chuyểnện trong ngôi nhà | 3917.21.00 3917.22.00 3917.23.00 3917.40.00 | Sau khi thbà quan. | PT1, PT5, PT7 | |
* Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phươngthức7 (PT7).
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓAVẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 10/2024/TT-BXDngày 01/11/2024 củaBộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên cơ quan chủ quản) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-... | , ngày tháng năm 202... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNHKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Số liệu năm 202… tính từ ngày … đến ngày…)
Kính gửi: Bộ Xâydựng
A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóađội 2 nhập khẩu
1. Tổng số lô hàng đã đẩm thựcg ký kiểm tra:………… lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạttình yêu cầu: ………… lô (chi tiết ô tôm bảng 1)
- Số lô khbà đạt tình yêu cầu: …………………… lô (chi tiết ô tôm bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểmtra: …………………… lô (chi tiết ô tôm bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại:(lô hàng, dochị nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 nhập khẩu đạt tình yêucầu
TT | Tên hàng hóa | Tổng số (lô) | Đơn vị tính | Khối lượng | Nguồn gốc, xuất xứ |
.... |
Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hànghóa vật liệu xây dựng đội 2 nhập khẩu khbà đạt tình yêu cầu
TT | Số hồ sơ | Người nhập khẩu | Địa chỉ, số di chuyểnện thoại | Tên hàng hóa | Số lượng | Xuất xứ | Lý do khbà đạt | Các biện pháp đã được xử lý |
Bảng 3. Các dochị nghiệp trốn tránh kiểm tra chấtlượng hàng hóa vật liệu xây dựng đội 2 nhập khẩu
TT | Giấy đẩm thựcg ký kiểm tra số | Người nhập khẩu | Địa chỉ, số di chuyểnện thoại | Tên hàng hóa | Số lượng | Tờ khai hàng hóa | Thời gian nhập khẩu |
... |
B. Đối với cơquan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượngnêu tại Mục A)
1. Tình hình hoạt động củađơn vị được kiểm tra
…
2. Việc tuân thủ quy địnhvề quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Kiểm soát quá trình sảnxuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia;
- Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng;
- Ghi nhãn:
…
3. Các phức tạp khẩm thực, vướng đắt trong cbà việc thực hiện
- …
- …
4. Đề xuất, kiến nghị
- …
- …
Nơi nhận:- Như kính gửi; | Cơ quan báo cáo |
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: michmustread.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.